học sinh cần làm gì để phát triển kinh tế
Vì: Sử dụng dấu "+" để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả vừa có từ khóa này, vừa có từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: "kinh tế" +"quốc dân" để tìm những trang web vừa có cụm từ "kinh tế", vừa có cụm từ "quốc dân". Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.
Nội dung. 1 Học Công nghệ sinh học ra làm gì?; 2 Sự phát triển Công nghệ sinh học tại Việt Nam. 2.1 Mục tiêu đến năm 2010:; 2.2 Mục tiêu đến năm 2020:; 3 Học ngành Công nghệ sinh học ở đâu?; 4 Cơ hội nghề nghiệp của ngành Công nghệ sinh học. 4.1 Giảng viên tại các trường Cao đẳng, Đại học
Đối với tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, thành phố Đà Nẵng cần doanh nghiệp thành công và có khả năng cạnh tranh.Để tăng cường tính cạnh tranh, các doanh nghiệp tại Đà Nẵng cần phải cải thiện năng suất, hiện đại hóa quy trình công nghệ, sản xuất và phát
Theo các chuyên gia kinh tế, môi trường, các địa phương cần nâng cao năng lực quản lý nhà nước như chiến lược, kế hoạch, quy hoạch phát triển; quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên nước, rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường tại các dự án có gắn với du lịch sinh thái, tâm linh.
Có rất nhiều gợi ý cho bạn nếu muốn có năm học ĐH đầu tiên thật thành công: tham gia một câu lạc bộ trong trường, tình nguyện mùa hè, đăng ký 1 lớp kỹ năng mềm và 1 lớp tin học, đăng ký lớp tiếng Anh giao tiếp, tìm kiếm cơ hội giao lưu với các sinh viên thế giới qua những chương trình trao đổi văn hóa và hợp tác quốc tế.
Khái niệm "Kinh tế đối ngoại là gì? " được hiểu là ngành học nghiên cứu chuyên sâu về mối quan hệ trao đổi, giao thương giữa hai lãnh thổ, địa giới khác nhau trên toàn thế giới. Lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, chuyển
"Dù còn rất nhiều việc phải làm trên con đường phát triển, thế nhưng, là một trong những trụ cột phát triển xuất nhập khẩu, ngành logistics cần phải có những đánh giá tổng thể từ thực tế đã qua, để rút ra những bài học kinh nghiệm, định hướng lại cho toàn
Phát triển các yếu tố thể chế thị trường khoa học và công nghệ: hoàn thiện và xây dựng hệ thống pháp luật liên quan đến hoạt động của thị trường KH&CN; nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi sở hữu trí tuệ, phát triển các dịch vụ KH&CN, thúc đẩy cung và tăng cầu các sản phẩm KH&CN… Đẩy mạnh huy động vốn đầu tư cho phát triển KH&CN.
warmperrasi1989. Ngành Kinh tế phát triển là một trong các ngành thuộc khối ngành Kinh tế được đánh giá tốt nhất về mặt chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và cơ hội việc làm cho người học không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều quốc gia khác trên thế giới. Để hiểu rõ hơn về ngành Kinh tế phát triển, các bạn hãy đọc bài viết dưới đây nhé! 1. Tìm hiểu ngành Kinh tế phát triển Kinh tế phát triển tiếng Anh là Development Economics là một trong những khoa học kinh tế khám phá và giải thích quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Mục tiêu của Kinh tế phát triển là nhằm cung cấp một cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trong phát triển kinh tế, để các nước đang phát triển có thể vận dụng vào hoàn cảnh riêng, tìm kiếm được con đường phát triển thích hợp, cải thiện tình trạng chưa tiến bộ của từng quốc gia. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế Phát triển sẽ trang bị cho sinh viên các kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn về Kinh tế, Kinh tế Phát triển. Giúp sinh viên rèn luyện, phát triển các kỹ năng mềm, có nhiều cơ hội tìm được các vị trí việc làm phù hợp với ngành học thuộc nhiều lĩnh vực, khu vực như các doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức phi Chính phủ, cơ quan Nhà nước, trường đại học… Theo học ngành này, sinh viên có khả năng phát triển chuyên sâu, có trình độ chuyên môn cao, phẩm chất tốt, có khả năng làm việc hiệu quả trong nhiều lĩnh vực khác nhau - đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng chiến lược, hoạch định chính sách và quản lý quá trình phát triển - góp phần tích cực vào việc đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao của đất nước. Ngành Kinh tế phát triển 2. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế phát triển Để tìm hiểu ngành Kinh tế phát triển học những gì, các bạn hãy tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây. I Khối kiến thức chung Không tính các môn học 9-11 1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 5 Tin học cơ sở 2 6 Tiếng Anh A1 7 Tiếng Anh A2 8 Tiếng Anh B1 9 Giáo dục thể chất 10 Giáo dục quốc phòng-an ninh 11 Kỹ năng mềm II Khối kiến thức theo lĩnh vực 12 Toán cao cấp 13 Xác suất thống kê 14 Toán kinh tế III Khối kiến thức theo khối ngành Các môn học bắt buộc 15 Nhà nước và pháp luật đại cương 16 Kinh tế vi mô 1 17 Kinh tế vĩ mô 1 18 Nguyên lý thống kê kinh tế 19 Kinh tế lượng Các môn học tự chọn 20 Lãnh đạo và giao tiếp nhóm 21 Lịch sử văn minh thế giới 22 Xã hội học đại cương 23 Logic học IV Khối kiến thức theo nhóm ngành Các môn học bắt buộc 24 Luật kinh tế 25 Phương pháp nghiên cứu kinh tế 26 Kinh tế vi mô 2 27 Kinh tế vĩ mô 2 28 Kinh tế phát triển 29 Lịch sử các học thuyết kinh tế Các môn học tự chọn 30 Nguyên lý kế toán 31 Nguyên lý quản trị kinh doanh 32 Nguyên lý Marketing 33 Nhập môn quản trị học V Khối kiến thức ngành Các môn học bắt buộc 34 Kinh tế phát triển 2 35 Kinh tế công cộng 36 Kinh tế môi trường 37 Thương mại quốc tế 38 Phân tích chi phí và lợi ích 39 Kinh tế thể chế Các môn học tự chọn Các môn học chuyên sâu Các môn học chuyên sâu về Chính sách công 40 Chính sách công 41 Phân tích chi tiêu công 42 Lựa chọn công cộng 43 Quản lý dự án phát triển Các môn học chuyên sâu về Môi trường và phát triển bền vững 44 Quản lý môi trường 45 Hạch toán môi trường 46 Đánh giá tác động môi trường 47 Phát triển bền vững Các môn học chuyên sâu về Kinh tế học 48 Phân tích chính sách kinh tế xã hội 49 Kinh tế vi mô nâng cao 50 Kinh tế vĩ mô nâng cao 51 Kinh tế lượng nâng cao Các môn học bổ trợ 52 Kinh tế tiền tệ - ngân hàng 53 Kinh tế chính trị học 54 Lịch sử kinh tế 55 Kinh tế học về chi phí giao dịch 56 Lợi ích kinh tế và quan hệ phân phối 57 Mô hình nhà nước phúc lợi 58 Nông nghiệp, nông dân và nông thôn 59 Toàn cầu hóa và phát triển kinh tế 60 Kinh tế học về những vấn đề xã hội 61 Đầu tư quốc tế 62 Tài chính quốc tế 63 Kinh tế đối ngoại Việt Nam 64 Kinh tế khu vực Kiến thức thực tập và tốt nghiệp Thực tập và niên luận 65 Thực tập thực tế 66 Niên luận Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế 67 Khóa luận tốt nghiệp 02 môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp 68 Hoạch định chính sách phát triển 69 Tài chính cho phát triển Theo Đại học Quốc gia Hà Nội 3. Các khối thi vào ngành Kinh tế phát triển - Mã ngành 7310105 - Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Kinh tế phát triển A00 Toán học, Vật Lý, Hóa học A01 Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh D01 Toán học, Văn học, Tiếng Anh *Xem thêm Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng 4. Điểm chuẩn ngành Kinh tế phát triển Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Kinh tế phát triển những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 13 - 22 điểm xét theo kết quả thi THPT Quốc gia. 5. Các trường đào tạo ngành Kinh tế phát triển Nếu bạn muốn học ngành Kinh tế phát triển có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau - Khu vực miền Bắc Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Kinh tế Quốc dân Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên - Khu vực miền Trung Đại học Phạm Văn Đồng 6. Cơ hội việc làm ngành Kinh tế phát triển Ngành Kinh tế phát triển đào tạo cử nhân kinh tế có thể phân tích, tham gia hoạch định và tư vấn thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở các cấp, ngành và lĩnh vực; quản lý các quá trình phát triển; xây dựng, phân tích, thẩm định và chỉ đạo thực hiện các chương trình và dự án phát triển; phân tích và dự báo kinh tế - xã hội; mô hình hóa tăng trưởng kinh tế; tổ chức các hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế, thực hiện các dự án phát triển với nước ngoài. Vì vậy, cơ hội việc làm ngành Kinh tế phát triển rất rộng mở. Ngành Kinh tế phát triển tạo mở cơ hội việc làm Sinh viên theo học ngành Kinh tế phát triển, sau khi ra trường có thể làm việc tại các dự án phát triển, các tổ chức phát triển và các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước với các công việc như Phân tích thực trạng kinh tế - xã hội của cộng đồng, quốc gia; Tham gia lập kế hoạch và thực thi dự án phát triển; Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích và tham gia hoạch định chính sách phát triển; Tham gia lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tư vấn giải pháp, chính sách phục vụ cho phát triển, đặc biệt trong lĩnh vực chính sách công, phát triển bền vững; Nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học liên quan đến kinh tế học, kinh tế phát triển, chính sách công, kinh tế môi trường, phát triển bền vững. Với những công việc trên, sinh viên có thể làm việc tại Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội; Các bộ và cơ quan ngang bộ, các sở, ban ngành ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các viện nghiên cứu kinh tế, các trường Đại học, Cao đẳng; Làm việc cho các dự án phát triển kinh tế, các tổ chức trong và ngoài nước; Bộ Kế hoạch - đầu tư, các vụ kế hoạch của các bộ, sở kế hoạch của tỉnh, phòng kế hoạch các quận huyện. 7. Mức lương ngành Kinh tế phát triển Đối với sinh viên ngành Kinh tế phát triển mới ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp thì mức lương cơ bản từ 5 - 7 triệu đồng/ tháng. Ngoài ra, tùy vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Kinh tế phát triển thì mức lương từ 7 - 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn. 8. Những tố chất phù hợp để học ngành Kinh tế phát triển Để theo học ngành Kinh tế phát triển, bạn cần phải có những tố chất sau Kiên trì, nhẫn nại và chịu được áp lực công việc; Tự tin, năng động, giao tiếp tốt, có khả năng đàm phán thuyết phục; Khả năng ngoại ngữ tốt; Sáng tạo, tự tin, quyết đoán; Khả năng thu thập và xử lí thông tin; Say mê nghiên cứu, khám phá kiến thức và có trách nhiệm trong công việc; Có khả năng làm việc độc lập dưới áp lực về thời gian và khối lượng công việc. Hy vọng những thông tin bổ ích trong bài viết đã giúp các bạn nắm rõ hơn về ngành Kinh tế phát triển, để từ đó có lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực bản thân.
Ngành Kinh tế Kinh tế học hiện đang được khá nhiều bạn trẻ quan tâm và muốn lựa chọn để học nhưng vẫn còn khá mơ hồ chưa hiểu rõ. Trong bài viết dưới đây, Isinhvien sẽ giúp bạn hình dung tổng quan từ khái niệm cho đến cơ hội làm việc của ngành này nhé. Tên tiếng Anh Economics Trình độ đào tạo Đại học Thuộc khối ngành Kinh tế & Quản lý Thời gian đào tạo 4 năm Ngành Kinh tế hay Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn tài nguyên nguồn lực khan hiếm của nó. Nghiên cứu Kinh tế học nhằm mục đích giải thích cách thức các nền kinh tế vận động và cách tác nhân kinh tế tương tác với nhau. Các nguyên tắc kinh tế được ứng dụng trong đời sống xã hội, trong thương mại, tài chính và hành chính công, thậm chí là trong ngành tội phạm học, giáo dục, xã hội học, luật học và nhiều ngành khoa học khác. Mục tiêu đào tạo của ngành Kinh tế Mục tiêu chung Đào tạo các cử nhân kinh tế có kiến thức chuyên môn vững vàng, có kỹ năng tốt, có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn để có thể làm việc trong lĩnh vực kinh tế, các lĩnh vực chính trị, xã hội và nghiên cứu, giảng dạy kinh tế học. Mục tiêu cụ thể Đào tạo đội ngũ những cử nhân kinh tế có kiến thức chuyên sâu, vững vàng trong lĩnh vực kinh tế học. Đào tạo những cử nhân kinh tế có khả năng tổ chức, quản lý, thực thi các hoạt động kinh tế ở khu vực doanh nghiệp. Đào tạo đội ngũ những nhà nghiên cứu, chuyên gia kinh tế có khả năng hoạch định, tham mưu, tư vấn các vấn đề kinh tế cho doanh nghiệp, cơ quan nhà nước các cấp, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ. Đào tạo những chuyên gia kinh tế có khả năng nghiên cứu độc lập trong lĩnh vực kinh tế học. Đào tạo những cử nhân kinh tế có sức khỏe tốt, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. Những tố chất cần có để theo học ngành Kinh tế Để học tập và làm việc tốt trong ngành Kinh tế, bạn cần có một số tố chất cơ bản sau Khả năng suy nghĩ thấu đáo và logic, óc phán đoán, tư duy tổng hợp và phân tích. Năng khiếu về toán học. Kỹ năng giao tiếp tốt. Kỹ năng phân tích vấn đề Quan tâm tới các vấn đề kinh tế. Có kỹ năng làm việc nhóm và năng lực giải quyết vấn đề độc lập;Kỹ năng tư duy phân tích; Kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp và sáng tạo; Tổng quan ngành kinh tế học Ngành kinh tế học ra trường làm gì? Cơ hội làm việc của sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế học trong cơ quan, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế Các cơ quan quản lý kinh tế Nhà nước ờ trung ương và địa phương, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức tài chính, tín dụng. Các trường Đại học, Viện nghiên cứu, các tổ chức tư vấn kinh tế. Các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ. Các tổ chức xã hội, đoàn thể. Tiếp tục học ở các bậc sau đại học trong và ngoài nước các chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh tế Kinh tế học; Kinh tế phát triển; Kinh tế & Quản lý công; Kinh tế Tài chính – Ngân hàng…. Một số vị trí công tác tiêu biểu ngành Kinh tế Chuyên viên trong các lĩnh vực phân tích chính sách, hoạch định chính sách, thẩm định dự án đầu tư, tư vấn đầu tư, tư vấn quản trị chiến lược, nghiên cứu thị trường, tư vấn lao động, quản lý nhân sự. Giảng viên giảng dạy Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô, Lịch sử học thuyết kinh tế. Cán bộ, công chức làm việc trong các tổ chức đoàn thể, xã hội… Chương trình đào tạo của ngành kinh tế học Môn học đại cương 1. Triết học Mác-Lênin 2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin 3. Chủ nghĩa xã hội khoa học 4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 6. Ngoại ngữ 7. Toán cao cấp 8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán 9. Pháp luật đại cương 10. Tin học đại cương 11. Giáo dục thể chất 12. Giáo dục quốc phòng Môn học chuyên ngành 1. Kinh tế vi mô I Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học các học phần tiếp theo. 2. Kinh tế vĩ mô I Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm Đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; Mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn Các nhân tố qui định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; Giới thiệu những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; Lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại. 3. Kinh tế lượng Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một phương trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế của mô hình. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Nam. 4. Lịch sử các học thuyết kinh tế Giới thiệu hoàn cảnh, điều kiện ra đời, các tác giả và các tác phẩm tiêu biểu, nội dung các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng thương, trọng nông, kinh tế chính trị tư sản cổ điển, tiểu tư sản, học thuyết Mác-Lênin, các học thuyết kinh tế hiện đại, kinh tế phương Đông cổ đại, lý luận của chủ nghĩa xét lại, cải lương, kinh tế thị trường các nước XHCN… Trên cơ sở đó giúp cho người học có năng lực phê phán, kế thừa, chọn lọc, bổ sung và phát triển cho phù hợp với điều kiện Việt Nam. 5. Nguyên lý thống kê kinh tế Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế-xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập. Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế-xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô. 6. Tài chính – Tiền tệ Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như Chức năng tài chính- tiền tệ và cấu trúc hệ thống tài chính trong nền kinh tế; Hoạt động của thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian, hoạt động khu vực tài chính nhà nước; Ngân sách và chính sách tài khoá, hoạt động khu vực tài chính doanh nghiệp vốn, nguồn vốn, quản lý vốn; Hoạt động của hệ thống ngân hàng Ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương nhằm ổn định tiền tệ, cung ứng vốn, dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế. 7. Kinh tế vi mô II Phân tích hành vi của các doanh nghiệp, người tiêu dùng và phân tích các yếu tố xác định giá và lượng trong thị trường hàng hoá và thị trường các yếu tố sản xuất. ý nghĩa của các loại cơ cấu thị trường. Phân tích các nhược điểm vốn có của thị trường và vai trò Chính phủ. Ngoài ra còn trang bị các công cụ nâng cao trong phân tích cân bằng tổng quát. 8. Kinh tế vĩ mô II Giới thiệu cho sinh viên các trường phái và những cách tiếp cận khác nhau nhằm giải thích sự vận hành của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. Giới thiệu các chính sách kinh tế vĩ mô cơ bản và đặc biệt nhấn mạnh vào vai trò quản lý và hệ thống các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô đối với một nền kinh tế mở. Bên cạnh đó còn phát triển những cơ sở vi mô làm nền tảng cho các phân tích kinh tế vĩ mô. 9. Kinh tế phát triển Cung cấp những nội dung sau Lý thuyết cơ bản về phát triển kinh tế và vận dụng vào thực tiễn các nước đang phát triển; Bản chất tăng trưởng và phát triển kinh tế; Những vấn đề phát triển kinh tế được đặt ra với các nước đang phát triển; Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển phúc lợi cho con người; Các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế lao động, vốn tài nguyên và công nghệ; Các chính sách phát triển kinh tế chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn, chính sách công nghiệp, tài chính và ngoại thương; Ngoài ra còn nghiên cứu sự vận dụng vào đường lối phát triển kinh tế của Việt Nam. 10. Kinh tế công cộng Nghiên cứu các vấn đề cơ bản bao gồm Bản chất, nội dung của khu vực công cộng và các tính qui luật phát triển của nó trong mối quan hệ hữu cơ vơí khu vực tư nhân; Trục trặc và thất bại của khu vực tư nhân làm cơ sở đề xuất các giải pháp can thiệp của Chính phủ; Đánh giá các chính sách can thiệp của Chính phủ theo tiêu chuẩn hiệu qủa kinh tế và bảo đảm công bằng xã hội như chính sách chi tiêu công, chính sách thuế cũng như tác động của các chính sách này đến lợi ích của các đối tượng khác nhau trong xã hội. Từ đó nhằm điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện sao cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội. 11. Kinh tế môi trường Cung cấp những kiến thức cơ bản về Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế bền vững; Bản chất của hệ thống môi trường; Kinh tế học của chất lượng môi trường; Những kỹ năng cơ bản của phân tích kinh tế tác động tới môi trường; Nguyên lý và những kỹ năng cần thiết trong phân tích chi phí lợi ích và môi trường; Những công cụ chủ yếu quản lý môi trường. Trong bài viết trên, Isinhvien đã tóm tắt kiến thức cơ bản để các bạn có cái nhìn tổng quan về ngành Kinh Tế hay còn gọi là Kinh tế học. Bạn có thể tm hiểu thêm các ngành khác tại đây Danh sách các ngành nghề hệ Đại Học được đào tạo ở Việt Nam hiện nay. Nhớ like, comment hoặc share bài viết này đến bạn bè của bạn nhé!
Các bạn học sinh đang phải tạm xa trường học và bắt đầu một mùa học online mới do sự bành trướng của dịch bệnh COVID-19. Mặc dù đây là một trường hợp xấu nhưng cũng có một mặt tích cực, đó là các bạn được dành thời gian nhiều hơn cho bản thân. Vậy hãy nhân cơ hội này phát triển bản thân tốt hơn nhé!Nội dung chính1. Học tiếng Anh để phát triển bản thânTại sao cần phải học tiếng Anh?Cách học tiếng Anh hiệu quả?2. Đọc nhiều thêm và ghi nhớ3. Bắt đầu một công việc online4. Định hình lại hướng đi tương lai của bản thân Tiếng Anh là công cụ hữu ích trong cuộc sống ngày nay Ảnh Internet.Tại sao cần phải học tiếng Anh?Có một vấn đề có lẽ sẽ phải nói đi nói lại rất nhiều lần, đó là học tiếng Anh. Có thể bạn yêu thích một ngoại ngữ khác như tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Nhật,… thì cũng phải biết tiếng Anh trình độ rất nhiều lý do cho việc bạn phải học loại ngôn ngữ này, mà mình sẽ nêu một vài nguyên nhân thực tế theo góc nhìn của mìnhTỉ lệ bạn gặp người nói tiếng Anh ở ngoài đường nhiều hơn là người nói ngoại ngữ khác. Sẽ thật ngại cho bạn và rắc rối cho họ nếu họ hỏi đường mà bạn không biết. Cảm giác ngại ngùng hồi năm nhất khi có anh Grab chở chị Tây đến và hỏi mình “Dinh Độc Lập tiếng Anh là gì vậy em?” mà mình không trả lời được đã theo đuổi mình đến tận bây biết tiếng Anh, bạn có thể khám phá hầu hết nội dung trên Google. Tin mình đi, các thông tin bằng tiếng Việt mà chúng ta đang đọc hiện nay chỉ chiếm phần nhỏ thôi. Học tiếng Anh giúp bạn kết nối với cả thế giới Ảnh Internet.Nếu bạn là người yêu thích du lịch vòng quanh thế giới, tiếng Anh là trang bị cần phải có. Bạn có thể sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia hơn so với bất kì một ngôn ngữ nào trẻ bây giờ học tiếng Anh từ rất sớm nên đa phần, đã hình thành thói quen nói chêm một vài từ tiếng Anh vào câu nói, bạn sẽ khó mà hiểu được ý nghĩa hoàn chỉnh của câu nói nếu bạn mù tịt English đúng không nào?Cách học tiếng Anh hiệu quả?Chủ đề này đã được nói rất nhiều, nhưng để mách các bạn cách học tiếng Anh hiệu quả nhất, mình sẽ trả lời là… không có!Vì mỗi người sẽ phù hợp với kiểu học khác nhau, bạn hãy dành thời gian 1 tuần và mỗi ngày hãy thay đổi cách học khác nhau. Ví dụ như ngày 1 bạn học thuộc lòng, ngày 2 bạn học bằng hình ảnh, ngày 3 học bằng cách xem phim,…Hãy thật tập trung và đánh giá xem, ngày học nào bạn cảm thấy thời gian trôi nhanh hơn bạn nghĩ và đầu óc bạn cảm thấy thoải mái, mặc dù vẫn có chút mệt mỏi nhưng lại không có gò bó như ngày thường – đó là phương pháp học tập hiệu quả của riêng bạn và bạn hãy theo đuổi Đọc nhiều thêm và ghi nhớCó một câu nói rất hay mà tôi đã từng nghe rằng “Nếu bạn chỉ đọc đúng một lần, thì thà đừng đọc”. Có nghĩa là nếu một bài học quan trọng hoặc một quyển sách nào đó mà bạn chỉ đọc một lần, thì sau đó 3 ngày thôi, bạn sẽ quên mất tất cả mọi thứ. Đọc sách mang lại cho bạn nhiều tri thức và trải nghiệm quý giá Ảnh Internet.Phương pháp “recall” được đánh giá là hiệu quả nhất trong việc giúp ghi nhớ mọi thông tin một cách lâu dài. Ngày 1 hãy bắt đầu học một bài học nào đó, ngày thứ 2 hãy đọc sơ lại bài 1 và học tiếp bài 2, ngày thứ ba hãy đọc sơ bài 1,2 và tiếp tục học bài 3. Một bài bạn đọc đi đọc lại 6 lần thì mọi kiến thức sẽ ăn sâu vào đầu bạn. Bật mí là mình dùng phương pháp này để ôn luyện các môn học xã hội lúc thi đại học và đạt điểm rất cao đấy!Bạn có thể chọn bất kì một thể loại sách, tài liệu nào để đọc và cách để chọn tài liệu sẽ theo hai hướng như sauTài liệu liên quan tới công việc bạn đã định hướng tương laiTài liệu liên quan tới chủ đề bạn yêu thích tiểu thuyết, kinh dị, khoa học viễn tưởng,…Bạn đọc gì cũng được, miễn là hãy đọc. Khi bạn đọc nhiều các nơ-ron sẽ tăng cường liên kết, điều này giúp bạn mở mang kiến thức, tư duy, khả năng sáng tạo và khả năng hấp thu ngôn ngữ đấy. Hãy đọc và học hỏi thêm mỗi ngày bạn nhé Ảnh Internet.3. Bắt đầu một công việc onlineCho dù mục đích của việc này có liên quan đến tiền hay không thì tìm kiếm một công việc online để làm trong mùa dịch là một cách hay để bạn tích lũy thêm những kiến thức thực bạn có khả năng về viết hãy chọn các nghề như SEO, sáng tạo content hoặc viết blog. Thường thì các công việc này sẽ không đòi hỏi bạn bất kì bằng cấp nào, cũng không quan tâm đến độ tuổi, chỉ cần con chữ mà bạn viết ra mạch lạc và có khả năng tổng hợp thông tin ổn là được. Làm việc online cũng là một cách để tự phát triển bản thân Ảnh Internet.Các công việc khác như dịch thuật online, thiết kế ấn phẩm,… cũng có nhu cầu lớn và bạn hoàn toàn có thể tìm thấy trên các trang như Fiverr, Vlance, Ybox,…Lưu ý các bạn học sinh lớp 12 hãy tập trung hoàn toàn vào việc học Đại học và bỏ qua mục này nhé!4. Định hình lại hướng đi tương lai của bản thânHãy định hướng nghề nghiệp tương lai từ bây giờ, suy nghĩ về ngành nghề tương lai mình mong muốn. Sau đó, tìm trên mạng công việc thực tế về ngành nghề đó và nhìn lại xem bản thân mình có đáp ứng được yêu cầu đó hay không. Đó chính là cách chọn nghề tốt nhất mà bạn nên thử! Nếu không có sở thích nhất định, hãy chọn thứ mà xã hội đang cần nhiều thân các bạn có thể đang rơi vào bế tắc vì có quá nhiều ngã rẽ, nhưng các bạn BẮT BUỘC phải chọn một cái. Có thể ngã rẽ của các bạn chọn sẽ có 50% thành công và 50% thất bại. Nhưng, nếu bạn phân vân mãi và đứng yên một chỗ, bạn sẽ được định sẵn là người thất tìm kiếm cho mình cơ hội được học tập ở nước ngoài ngay từ bây giờ. Có rất nhiều sinh viên đại học phải bỏ dở những năm học hoặc phải mất thời gian chờ đợi tốt nghiệp mới đi du học, vậy tại sao các bạn học sinh lại không tìm hiểu về điều đó ngay lúc này? Hãy định hướng cho tương lai của mình ngay từ hôm nay Ảnh Internet.Bài viết hôm nay mình hướng hoàn toàn đến đối tượng học sinh. Có thể các bạn nghĩ rằng mình thiếu kinh nghiệm hơn nhiều người trưởng thành nhưng lại không biết rằng, bạn có nhiều hơn họ tuổi trẻ và cơ hội để phát triển bản thân. Cuộc đời bạn còn rất dài, hãy cứ cho phép bản thân mình liều lĩnh và sai lầm, bởi lẽ mỗi lần vấp ngã thì bạn sẽ càng đứng vững hơn. Chúc tất cả các bạn đều thành công!Mời bạn xem thêm những bài viết liên quan của BlogAnChoiMỗi ngày làm một việc để nâng cấp bản thân trong vòng một tháng nào!22 câu hỏi dành cho bản thân để bạn nhìn lại một năm dài đã quaHãy đón xem BlogAnChoi mỗi ngày để nhận được nhiều thông tin thú vị cho cuộc sống bạn nhé!
Ngành kinh tế phát triển là ngành học khá “trẻ” so với những ngành kinh tế khác. Vậy trong đợt tuyển sinh 2019, thí sinh có nên lựa chọn ngành này không và nên học ở đâu là tốt nhất? > Học Nhóm ngành Kinh tế - Kinh doanh cần tố chất đặc thù nào? > Làm thế nào để xác định thế mạnh nghề nghiệp của bản thân? Học ngành Kinh tế phát triển ở đâu? Hiện nay ở Việt Nam có một số trường đại học tham gia đào tạo ngành/chuyên ngành Kinh tế phát triển, nổi bật là Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Học viện Chính sách và phát triển, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, và trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Hiện nay có rất nhiều trường đào tạo ngành kinh tế phát triển Kiến thức cơ bản về doanh nghiệp và thị trường Chương trình đào tạo cử nhân Kinh tế phát triển ở hầu hết các trường đại học, học viện đều chú trọng trang bị kiến thức nền tảng về kinh tế, kinh tế phát triển, song song với cung cấp kiến thức cơ bản về doanh nghiệp và thị trường. Những chương trình này đồng thời chú trọng trang bị các kỹ năng làm việc cần thiết như phân tích kinh tế vĩ mô, phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, kết hợp với kỹ năng làm việc khác như sử dụng các phần mềm máy tính phân tích dữ liệu thống kê, kỹ năng thuyết trình... Bên cạnh đó, hầu hết các chương trình đều áp dụng chuẩn đầu ra đối với người học. Theo đó, cử nhân ngành Kinh tế phát triển thường được yêu cầu bắt buộc hoàn thành tích lũy đủ số lượng tín chỉ theo yêu cầu của chương trình khoảng 130 tín chỉ và có chứng chỉ tin học quốc tế IC3-chứng chỉ tin học văn phòng do Microsoft cấp, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS tối thiểu hoặc TOEIC tối thiểu 550 điểm. Đặc biệt, chương trình đào tạo chuyên ngành Kinh tế phát triển ở một vài trường đại học ở Việt Nam hiện nay như Học viện Chính sách và Phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội còn được thiết kế để trang bị kiến thức chuyên sâu về kinh tế phát triển và chú trọng đặc biệt vào việc trang bị kỹ năng làm việc đối với chuyên ngành này, trước hết là việc ứng dụng các phần mềm máy tính phân tích thống kê, phân tích dữ liệu lớn trong kinh tế và quản lý big data, Blockchain chuỗi khối, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát triển bền vững. Kiến thức nền tảng kinh tế được trang bị bài bản, chuyên sâu về Kinh tế phát triển, kỹ năng làm việc được rèn luyện, kết hợp với khả năng tiếng Anh được yêu cầu cao của chương trình, sinh viên tốt nghiệp các chương trình như vậy thường được các nhà tuyển dụng đánh giá khá cao. Nhiều cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế phát triển chính vì thế có kiến thức nền tảng tốt, có kỹ năng làm việc và khả năng thích ứng khá tốt với yêu cầu việc làm ở cả khu vực nhà nước và doanh nghiệp. Theo thông tin từ các trường đại học/học viện có đào tạo ngành Kinh tế phát triển, cử nhân ngành Kinh tế phát triển thường có cơ hội việc làm tại các đơn vị Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong và ngoài nước phòng Kế hoạch, phòng kinh doanh, ban dự án, phòng nhân sự, phòng marketing,.. Các tổ chức tài chính; bộ phận tín dụng; bộ phận nguồn vốn, phát triển sản phẩm; bộ phận quản lý chất lượng, phân tích tài chính; bộ phận dịch vụ khách hàng; bộ phận truyền thông; Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế-xã hội từ trung ương đến địa phương các Sở ban ngành, các Vụ, Viện. Các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ về phát triển bộ phận điều phối chương trình, dự án phát triển; bộ phận nghiên cứu, xây dựng, triển khai các dự án phát triển của quốc tế ở Việt Nam; Tự khởi nghiệp, triển khai các ý tưởng khởi nghiệp như mong muốn. Chỉ tiêu tuyển sinh và khả năng trúng tuyển Năm 2019, chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến ngành Kinh tế phát triển của một số trường đại học, học viện dự kiến như sau STT Trường Chỉ tiêu dự kiến 2019 Điểm trúng tuyển năm 2018 Tổ hợp xét tuyển 1 Trường Đại học Kinh tế quốc dân 210 22,3 A00; A01; D01; D07 2 Học viện Chính sách & Phát triển 120 18,5* A00, A01, D01, C01 3 Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 60 18,5* A00, A01, D01, D90 4 Trường ĐH Kinh tế - ĐH QGHN 180 21,7 D01, A00, A01, C04 * điểm ngành Kinh tế xét chung. Để biết thêm chi tiết về học phí, chỉ tiêu và các vấn đề xoay quanh ngành Kinh tế phát triển, thí sinh cần truy cập vào website chính thức của trường mình yêu thích. Theo Dân trí TAGS Ngành kinh tế phát triển cơ hội việc làm kinh tế phát triển chỉ tiêu tuyển sinh kinh tế phát triển
Bon - Công dân cần làm những hành động sau để giúp kinh tế đất nước phát triển+ Thực hiện phong trào Người Việt dùng hàng Việt, tăng cường dùng hàng trong nước để khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, tái đầu tư sản xuất.+ Khi tham gia vào thị trường cần mua bán lành mạnh, không buôn bán gian lận để tạo một thị trường đảm bảo, có uy tín, được người mua tin tưởng.+ Tránh để xảy ra lạm phát+ Học tập tốt, rèn luyện bản thân để có thể trở thành một người lao động tốt, có kiến thức khoa học, góp phần phát triển nền kinh tế,… 0 Trả lời 20/09/21 Xuka Theo em, để thị trường nước ta ngày càng phát triển, mỗi công dân chúng ta đều phải có sự đóng góp của mình dù ít hay nhỏ. Ví dụ nhưThực hiện phong trào người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam, tăng cường dùng hàng trong nước để khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, tái đầu tư sản tham gia vào thị trường cần mua bán lành mạnh, không buôn bán gian lận để tạo một thị trường đảm bảo, có uy tín được người mua tin để xảy ra tình trạng lạm phát. Bởi xảy ra lạm phát rất dễ nhưng giải quyết được lạm phát rất tập tốt, rèn luyện tốt ban thân để có thể trở thành một công dân tố, người lao động tốt có kiến thức để đóng góp cho đất nước. 0 Trả lời 20/09/21